Tỉ giá: 1¥ = 3,670
Tỉ giá TTH: 1¥ = 0
Mệnh giá tiền Trung Quốc là điều được rất nhiều người quan tâm vì nó liên quan trực tiếp đến các hoạt động mua bán, giao dịch hàng hóa giữa các quốc gia, trong đó có giao dịch hàng hóa Trung – Việt. Trong bài viết ngày hôm nay, Hoàng Phong Order sẽ giới thiệu về đơn vị tiền tệ Trung Quốc và cung cấp danh sách các mệnh giá tiền của quốc gia này để bạn tham khảo. Chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé.
Hiện tại, đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc là Nhân Dân Tệ, thường được gọi nhanh là Tệ và ký hiệu là ¥. RMB là tên đồng tiền Trung Quốc trên các sàn giao dịch quốc tế. Được ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc đưa vào hoạt động trên thị trường bắt đầu từ năm 1984. Đồng tiền này cũng đã có sự thay đổi và nhiều lần phát hành lại qua thời gian sử dụng lâu dài.
Trong bối cảnh thương mại quốc tế thì đồng tiền của Trung Quốc chiếm khoảng 9% giao dịch toàn cầu. Và nó được đánh giá là một trong những đơn vị tiền có tầm quan trọng trên thị trường. Vào khoảng năm 2018, tiền Trung Quốc CNY (Nhân Dân Tệ) được cho phép sử dụng để giao dịch mua bán. Tại khu vực các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam và Trung Quốc.
Hiện nay tại Trung Quốc đang lưu hành 2 loại tiền đó là tiền giấy và tiền xu. Tiền Trung Quốc mệnh giá lớn nhất là 100 tệ và tiền xu có mệnh giá thấp nhất là 1 hào. Quy đổi đơn giản 1 tệ = 10 hào.
Tiền của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa không quá khác biệt so với tiền Việt Nam một mặt được in hình cựu chủ tịch Mao Trạch Đông và một mặt được in hình các địa danh nổi tiếng của quốc gia đó.
Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn danh sách các loại mệnh giá tiền Trung Quốc thông dụng. Bao gồm 1 Nhân Dân Tệ, 2 Nhân Dân Tệ, 5 Nhân Dân Tệ, 10 Nhân Dân Tệ, 20 Nhân Dân Tệ, 50 Nhân Dân Tệ, 100 Nhân Dân Tệ. Và cả đồng tiền xu của nước này.
Đồng 1 Nhân Dân Tệ là tờ tiền giấy có mệnh giá thấp nhất trong tất cả các đơn vị tiền tệ tại Trung Quốc. Bản mới nhất của tờ tiền 1 Nhân Dân Tệ được phát hành vào năm 1999. Với mặt sau in hình địa danh nổi tiếng Tam đàn ấn nguyệt của đất nước Trung Quốc. Tuy rằng có mệnh giá phổ biến nhưng đây lại không phải là tờ tiền phổ biến hay xuất hiện với tần suất cao nhất.
Mệnh giá tiền 5 Nhân Dân Tệ được phát hành từ năm 2005 và in hình núi Thái Sơn ở mặt sau. Đây là địa danh nổi tiếng của Trung Quốc đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới bởi UNESCO. Khi đổi sang tiền Việt Nam thì đồng Nhân Dân Tệ tương đương với 16.000đ.
Phát hành cùng thời gian với tờ mệnh giá 5 Nhân Dân Tệ, tờ 10 Nhân Dân Tệ cũng được đưa vào sử dụng bắt đầu từ năm 2005. Mặt trước tờ 10 tệ in hình Mao Trạch Đông, là nhà cách mạng của Trung Quốc. Ông có công sáng lập lên nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Mặt sau của tờ tiền có hình núi Cù Đường nằm tại sông Dương Tử của quốc gia này.
Đồng tiền mệnh giá 20 Nhân Dân Tệ được phát hành lần cuối cùng từ năm 1999. Mặt sau của tờ 20 tệ là hình ảnh con sông Ly Tây nằm ở Quảng Tây. Cũng là một địa danh nổi tiếng của đất nước Trung Quốc.
Tờ tiền 50 Nhân Dân Tệ được phát hành cùng năm với tờ 5 tệ và 10 tệ là năm 2005. Mặt sau của tờ tiền có in hình cung điện Potala.
100 Nhân Dân Tệ là tờ tiền mệnh giá cao nhất Trung Quốc tính đến thời điểm hiện tại. Tờ tiền được phát hành từ năm 2015 và bên trên có in hình đại lễ đường Nhân Dân đặt tại Bắc Kinh. Mệnh giá tờ tiền 100 Nhân Dân Tệ sẽ tương đương với hơn 3.000.000đ tiền Việt Nam.
Bên cạnh các tờ tiền giấy có mệnh giá từ 1 Tệ đến 100 Tệ thì tiền xu cũng là một loại tiền tệ được sử dụng tại đất nước này. Tiền xu Trung Quốc được phát hành và đưa vào sử dụng từ những năm 1950 thuộc thế kỷ trước. Chia ra làm các đồng tiền mệnh giá 1 Hào, 2 Hào và 5 Hào. Đồng tiền xu Trung Quốc có mệnh giá lớn nhất là đồng 1 Tệ được phát hành năm 2005.
Nhiều người cần buôn bán và giao dịch hàng hóa Việt – Trung băn khoăn không biết làm cách nào để đổi đơn vị tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam. Hay 1 đồng của Trung Quốc khi đổi ra sẽ tương ứng với bao nhiêu tiền Việt Nam?
Để có thể đổi được tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam một cách nhanh chóng và chính xác, bạn sẽ cần biết tỷ giá giữa hai đồng tiền này trong thời điểm hiện tại. Lý do là tỷ giá tiền sẽ không cố định mà thay đổi theo từng ngày phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động xung quanh.
Thông thường, để cho dễ tính, người ta thường lấy mức tỷ giá áng chừng là khoảng từ 3500 ~ 3800. Điều này có nghĩa là bạn chỉ cần nhân số tiền Trung Quốc cần đổi với tỷ giá trên là sẽ nhận được kết quả gần đúng của con số tiền Việt Nam.
Mệnh giá tiền Trung Quốc đổi sang tiền Việt sẽ được tính toán theo công thức tính cụ thể như sau:
Tiền Việt (VNĐ) = Tiền Trung (Tệ) x 3500~3800
Ví dụ, bạn cần đổi 100 Tệ Trung Quốc ra tiền Việt Nam, thì con số tương ứng sẽ là 350.000đ đến 380.000đ. Tương tự, các mệnh giá tiền của Trung Quốc đổi sang tiền Việt Nam 1000 Nhân Dân Tệ sẽ tương đương với 3.500.000đ đến 3.800.000đ.
Trong quá trình tính toán và quy đổi mệnh giá tiền của Trung Quốc, bạn cần ghi nhớ 1 số lưu ý như sau:
Hoàng Phong Order là địa chỉ uy tín chuyên cung cấp dịch vụ nhập hàng Trung Quốc và đổi tiền với tỷ giá tốt nhất trên thị trường hiện nay. Quy trình thực hiện đơn giản và cực kỳ nhanh chóng. Chúng tôi cam kết hỗ trợ từng khách hàng đặt mua được sản phẩm nhanh chóng và nhận vận chuyển hàng Trung Quốc qua Việt Nam chỉ sau 2 - 5 ngày.
Đáp lại lòng tin và sự ủng hộ nhiệt tình từ phía khách hàng, Hoàng Phong Order luôn sẵn sàng phục vụ với thái độ thân thiện, nhiệt tình. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thông thạo tiếng Trung của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp khúc mắc. Và giải quyết một số vấn đề cần sử dụng tới ngôn ngữ Trung Quốc tận tâm nhất có thể.
Trên đây là thông tin về các mệnh giá tiền Trung Quốc được chia sẻ bởi Hoàng Phong Order. Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm về các dịch vụ khác của chúng tôi như đặt mua hộ hàng Trung Quốc, thanh toán hộ, Order hàng Taobao, Tmall, 1688, Alibaba,...hoặc quy đổi tiền tệ có thể liên hệ với chúng tôi để nhận được hỗ trợ sớm nhất từ các nhân viên tư vấn ngay nhé!
Thông Tin Liên Hệ: